Chuyển tới nội dung

Quy định hiện hành về quản lý phân bón

CÁC QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ PHÂN BÓN MỚI NHẤT

I. CÁC VĂN BẢN DOANH NGHIỆP PHÂN BÓN CẦN BIẾT:

1. Luật trồng trọt năm 2018

·      Nội dung chính: Luật này quy định về hoạt động trồng trọt; quyền và nghĩa vụ của tổ
chức, cá nhân hoạt động trồng trọt; quản lý nhà nước về trồng trọt. Trong đó có
quy định về quản lý nhà nước đối với phân bón

·      Hiệu lực: Từ 01/01/2020

2. Nghị định 84/2019/NĐ-CP

·      Nội dung chính: Quy định về quản lý phân bón

·      Hiệu lực: Từ 01/01/2020

3. Thông tư 09/2019/TT-BNNPTNT

·      Nội dung chính: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng phân bón

·      Hiệu lực: Từ 01/01/2020 

II. CÁC GIẤY PHÉP DOANH NGHIỆP PHÂN BÓN PHẢI CÓ TỪ 2020:

1. Giấy phép nhập khẩu phân bón

·      Đối tượng áp dụng: Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phân bón chưa được công nhận lưu hành tại
Việt Nam, không phụ thuộc vào loại phân bón.

·      Thời hạn giấy phép: 05 năm, hết thời hạn làm thủ tục gia hạn

2. Giấy phép sản xuất phân bón

·      Đối tượng áp dụng: Doanh nghiệp, hộ gia đình sản xuất phân bón. Doanh nghiệp, hộ gia đình có hoạt động sang chiết, đóng gói phân bón.

·      Thời hạn giấy phép: 05 năm, hết thời hạn làm thủ tục gia hạn

3. Khảo nghiệm phân bón

·      Đối tượng áp dụng: Doanh nghiệp nhập khẩu phân bón chưa được công nhận lưu hành tại Việt Nam;

·      Các nhóm phân hay khảo nghiệm: thủ tục nhập khẩu phân bón npk và phân vi sinh

·      Doanh nghiệp sản xuất phân bón chưa được công nhận lưu hành tại Việt Nam. Trừ một số loại phân bón không phải khảo nghiệm

·      Thời hạn giấy phép: 05 năm, hết thời hạn làm thủ tục gia hạn

4. Công nhận lưu hành phân bón:

·      Đối tượng áp dụng:

§  Doanh nghiệp có phân bón sản xuất trong nước chưa được công nhận lưu hành tại Việt Nam và đã thực hiện khảo nghiệm.

§  Doanh nghiệp nhập khẩu phân bón chưa được công nhận lưu hành tại Việt Nam và đã thực hiện khảo nghiệm.

·       Thời hạn giấy phép: 05 năm, hết thời hạn làm thủ tục gia hạn

5. Giấy phép đủ điều kiện buôn bán phân bón:  

·      Đối tượng áp dụng:

§  Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, bán sỉ, bán lẻ phân bón

§  Đại lý buôn bán phân bón

§  Cửa hàng buôn bán phân bón